Doanh thu cho thuê tài sản dưới 100 triệu/năm có phải lập tờ khai không?

  • 1. Nội dung và cơ sở pháp lý cá nhân cho thuê tài sản
  • 2. Cho thuê tài sản dưới 100 triệu/năm có phải làm tờ khai không
  • 3. Cho thuê tài sản dưới 100 triệu/Năm có được ghi nhận chi phí thuế TNDN không.
  • 4. Hồ Sơ khai thuế cho thuê tài sản
  • 5. Thời hạn và nơi nộp tờ khai thuế cho thuê tài sản
  • 6. Mức phạt nộp chậm tờ khai thuế cho thuê tài sản

Cho thuê tài sản là Giao kết giữa bên cho thuê tài sản và bên đi thuê tài sản, giao kết được thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định theo hợp đồng giữa hai bên. Bên thuê tài sản chỉ được sử dụng trong một thời gian thỏa thuận và phải trả tiền thuê tài sản đó. Một trong hai bên sẽ có trách nhiệm làm hồ sơ khai thuế và đóng tiền thuế theo thỏa thuận trong hợp dồng.

1. Cơ sở pháp lý cá nhân cho thuê tài sản

STT
Trích dẫn
Cơ sở pháp lý
1
Khoản 3 điều 7
Nghị định số 126/2020/NĐ-CP hướng dẫn luật quản lý thuế
2
Điểm a Khoản 1 điều 8
Thông tư 92/2015/TT-BTC nhưng từ ngày 01/08/2021 thực hiện theo quy định tại Thông tư 40/2021/TT-BTC
3
Điều 8
Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định về thời hạn nộp tờ khai và tiền thuế
4
Khoản 2 điều 4
Thông tư 40/2021/TT-BTC về nguyên tắc tính thuế thì hộ, cá nhân kinh doanh.
5
Điều 13
Nghị định 125/2020/NĐ-CP có hiệu lực từ 05/12/2020 quy định về mức xử phạt

2. Cho thuê tài sản dưới 100 triệu/năm có phải làm tờ khai không

Từ ngày 01/08/2021 cá nhân kinh doanh cho thuê tài sản dưới 100 triệu/Năm phải làm tờ khai thuế cho thuê tài sản nhưng không phải nộp tờ khai thuế GTGT và Thuế TNCN theo thông tư 40/2021/TT-BTC

Vậy theo quy định khoản 3 Điều 7 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP người nộp thuế không phải nộp hồ sơ khai thuế trong các trường hợp sau:

STT
Các trường hợp không phải nộp hồ sơ khai
1
Chỉ có hoạt động, kinh doanh thuộc đối tượng không chịu thuế theo quy định của pháp luật về thuế đối với từng loại thuế.
2
Cá nhân có thu nhập được miễn thuế TNCN trừ cá nhân nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản; chuyển nhượng bất động sản.
3
Doanh nghiệp chế xuất chỉ có hoạt động xuất khẩu thì không phải nộp hồ sơ khai thuế GTGT.
4
Người nộp thuế tạm ngừng hoạt động, kinh doanh trọn tháng, quý, năm dương lịch/năm tài chính thì không phải nộp hồ sơ khai thuế tháng, quý; hồ sơ quyết toán thuế năm.
5
Người nộp thuế nộp hồ sơ chấm dứt hiệu lực mã số thuế, trừ trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng, tổ chức lại doanh nghiệp.
6
Cá nhân có số tiền thuế phát sinh phải nộp hằng năm sau quyết toán thuế TNCN từ tiền lương, tiền công ≤ 50.000 đồng.
7
Tổ chức, cá nhân trả thu nhập thuộc trường hợp khai thuế thu nhập cá nhân theo tháng, quý mà trong tháng, quý đó không phát sinh việc khấu trừ thuế TNCN của đối tượng nhận thu nhập.

Tham khảo thêm công văn 83830/CTHN-TTHT ngày 28/11/2023 của cục thuế Hà Nội về nghĩa vụ nộp thuế cho thuê nhà.

Vậy đối với trường hợp cá nhân cho thuê tài sản dưới 100 triệu/năm thì phải nộp tờ khai cho thuê tài sản nhưng không phải nộp thuế Giá trị gia tăng và Thuế thu nhập cá nhân, không phải đóng thuế môn bài.

Xem thêm:

3. Cho thuê tài sản dưới 100 triệu/Năm có được ghi nhận chi phí thuế TNDN không.

Kể từ ngày 01/08/2021 theo Thông tư 40/2021/TT-BTC để được ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp thì cá nhân cho thuê tài sản hoặc bên thuê tài sản phải làm tờ khai thuế cho thuê tài sản (nếu được ủy quyền) thì mới được ghi nhận chi phí thuế TNDN.

Liên hệ tư vấn

4. Hồ Sơ khai thuế cho thuê tài sản

– Tờ khai thuế cho thuê tài sản mẫu số 01/TTS
– Bảng kê chi tiết hợp đồng cho thuê tài sản
– Phụ lục mẫu số 01-1/BK-TTS
– Bản sao hợp đồng thuê tài sản (phụ lục hợp đồng nếu có)
– Căn cước công dân của cá nhân cho thuê tài sản
– Giấy ủy quyền nếu cá nhân ủy quyền cho đại diện hợp pháp thực hiện
– Tờ khai lệ phí môn bài theo nghị định 139/2016/NĐ-CP (nếu doanh thu trên 100 triệu/năm)

Xem thêm: Hướng dẫn kê khai và nộp thuế cho thuê tài sản năm 2024

5. Thời hạn và nơi nộp tờ khai thuế cho thuê tài sản

5.1 Nơi nộp hồ sơ khai thuế

Loại tài sản
Nộp trực tiếp
Nộp online
Nếu cho thuê tài sản
Tại chi cục thuế quản lý trực tiếp nơi cư trú
Trang thuế điện tử
Nếu cho thuê Bất động sản
Tại chi cục thuế quản lý bất động sản
Trang thuế điện tử

5.2 Thời hạn nộp tờ khai thuế

STT
Kỳ kê khai
Thời hạn khai
1
Từng lần phát sinh
Ngày thứ 10 kể từ thời hạn cho thuê
2
Theo năm dương lịch
Ngày 31/01 của năm dương lịch tiếp theo

(Quy định tại điểm a khoản 2 và khoản 3 Điều 44 Luật Quản lý thuế)

5.3 Thời hạn nộp tiền thuế

  • Thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.
  • Trường hợp khai bổ sung hồ sơ khai thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn nộp hồ sơ khai thuế của kỳ tính thuế có sai, sót.

(Theo quy định tại khoản 1 Điều 55 Luật Quản lý thuế)

6. Mức phạt nộp chậm tờ khai thuế cho thuê tài sản

STT
Mức phạt
Số ngày quá hạn
Ghi chú
1
Phạt cảnh cáo
01 ngày – 05 ngày
Có tình tiết giảm nhẹ
2
2 triệu -> 5 triệu VND
01 ngày – 30 ngày
Trừ trường hợp quy đinh
3
5 triệu -> 8 triệu VND
31 ngày – 60 ngày
4
8 triệu -> 15 triệu VND
61 ngày – 90 ngày
> 90 ngày
Không phát sinh số thuế phải nộp
Không nộp hồ sơ khai thuế
Dù không phát sinh số thuế phải nộp
Không nộp các phụ lục
Theo quy định về quản lý thuế đối với DN có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán TNDN
5
15 triệu -> 25 triệu VNĐ
>90 ngày
Có phát sinh số thuế phải nộp và đã nộp đủ số tiền thuế.

Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.”

Bài viết Kiến thức